banner
Thứ 2, ngày 29 tháng 4 năm 2024
Chi tiết thủ tục hành chính:
Tên thủ tục: Công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa” và tương đương
Cơ quan thực hiện: Uỷ ban nhân dân huyện
Nội dung:

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển:

+ Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi là bình quân chung).

+ Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung.

+ Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;

+ Tỷ lệ lao động có việc làm, thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung.

+ Có 80% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội ở cộng đồng.

2. Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú:

+ Nhà Văn hóa – Khu thể thao thôn (làng, ấp, bản và tương đương) từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng.

+ Có 70% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan.

+ Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại.

+ Có 70% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên.

+ 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài.

+ Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám định kỳ.

+ Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình.

+ Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.

3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:

+ Có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định.

+ Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn mức bình quân chung; các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.

+ Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch.

+ Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các cao, hồ sinh thái; trồng cây xanh.

4. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

+ Có 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương.

+ Hoạt động hòa giải có hiệu quả, hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng.

+ Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật.

+ Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, các bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng có hiệu quả.

5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng:

+ Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung.

+ Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh.

6. Thời gian đăng ký xây dựng thôn, làng văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba (03) năm trở lên (công nhận lại).

5.2

Thành phần hồ sơ

 

1. Công văn đề nghị của UBND cấp xã;

2. Báo cáo thành tích xây dựng thôn, làng văn hóa và tương đương của Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, làng, khối phố, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

3. Biên bản kiểm tra kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận thôn, làng văn hóa của Ban Chỉ đạo cấp xã hàng năm, 3 năm.

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ hồ sơ

5.4

Thời gian xử lý

 

 

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ các ngày nghỉ lễ, tết)

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Phòng VHTT cấp huyện

5.6

Lệ phí

 

Không

 

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

(ngày)

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 5.2

Tổ chức, cá nhân

 

 

 

Giờ hành chính

 

B2

Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Phòng VHTT huyện

Theo mục 5.2

B3

Cán bộ thẩm định hồ sơ:

- Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung.

- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.

 

 

Chuyên viên

 

 

 

 

 

1 ngày

 

BM 09.01

B4

- Chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách của Phòng VHTT để kiểm tra tính đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ.

- Chuyên viên phụ trách của Phòng VHTT phối hợp UBND xã, thị trấn (Cán bộ Văn hóa - Thông tin) tiến hành kiểm tra các điều kiện theo quy định tại địa phương và tổng hợp trình Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện

 

 

 

 

 

Chuyên viên

 

B5

- Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Khu dân cư văn hóa” (có biên bản kiểm tra);

 

 

Ban chỉ đạo

 

 

2 ngày

 

B6

- Phòng Văn hóa-Thông tin  huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng tổng hợp và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại “Khu dân cư văn hóa”.

 

 

Trưởng phòng

 

 

 

1 ngày

 

B7

Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt

Chủ tịch

 

 

 

1 ngày

 

B8

Chuyển bộ phận văn thư Văn phòng UBND huyện đóng dấu.

Chuyên viên

 

B9

Bộ phận văn thư Văn phòng UBND huyện chuyển về phòng Văn hoá và Thông tin.

Chuyên viên

 

B10

Trả kết quả cho tổ chức.

Phòng VHTT huyện

 

 

5.8

Cơ sở pháp lý

 

Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”, và tương đương.

 

 

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN KON PLÔNG - TỈNH KON TUM
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông.
Người chịu trách nhiệm chính: Ông Phạm Văn Thắng - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông.
Trưởng Ban biên tập: Ông Phạm Văn Thắng - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông
Quản lý thường trực: Trung tâm Văn hóa - Thể thao -Du lịch & Truyền thông huyện Kon Plông.
Địa chỉ: Đường Nguyễn Huệ, thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum; Điện thoại: 02603.848.175 ; Fax: 02603.848002; Email: ubndkonplong-kontum@chinhphu.vn.
Bản quyền thuộc về Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông.

1576360 Tổng số người truy cập: 2400 Số người online:
Phát triển:TNC