5.1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Không
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
|
1. Báo cáo về tổ chức lễ hội, trong đó nêu rõ Thời gian, địa điểm, nội dung, chương trình, kịch bản lễ hội (nếu có);
2. Quyết định thành lập và danh sách Ban Tổ chức lễ hội.
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ hồ sơ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
Không quy định
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Phòng Văn hoá và Thông tin huyện tiếp nhận báo cáo và theo dõi
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
(ngày)
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 5.2 trước thời gian tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày, gồm các lễ hội sau:
1. Lễ hội dân gian đã được tổ chức thường xuyên, liên tục, định kỳ; lễ hội văn hóa, du lịch.
2. Lễ hội lịch sử cách mạng tiêu biểu có ý nghĩa giáo dục truyền thống.
3. Các lễ hội:
- Lễ hội được tổ chức lần đầu.
- Lễ hội được khôi phục sau nhiều năm gián đoạn.
- Lễ hội đã được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống được tổ chức từ lần thứ 2 trở đi.
|
Tổ chức cấp xã
|
Giờ hành chính
|
|
B2
|
Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ
|
Phòng VHTT huyện
|
Theo mục 5.2
|
B3
|
Cán bộ thẩm định hồ sơ:
- Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận
|
Chuyên viên
|
|
BM 09.01
|
B4
|
- Phòng Văn hóa và Thông tin huyện chuyển cho chuyên viên phụ trách của Phòng theo dõi và báo cáo cho thủ trưởng đơn vị.
|
Chuyên viên
|
|
|
B6
|
- Phòng Văn hóa-Thông tin huyện thẩm định và phê duyệt.
|
Trưởng phòng
|
|
|
B7
|
Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt
|
Chủ tịch
|
|
|
B8
|
Chuyển bộ phận văn thư Văn phòng UBND huyện đóng dấu.
|
Chuyên viên
|
|
B9
|
Bộ phận văn thư Văn phòng UBND huyện chuyển về phòng Văn hóa và Thông tin.
|
Chuyên viên
|
|
B10
|
Phòng VHTT trả kết quả cho tổ chức.
|
Phòng VHTT huyện
|
|
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng”.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ văn hóa, thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
|