5.1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
- Đơn có chữ viết là Tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo;
- Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị;
- Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, tố cáo, người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới.
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
|
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn khiếu nại, tố cáo (theo mẫu) hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân; có chữ ký của người đại diện và đóng dấu đối với tổ chứ (nếu có);
2. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo (nếu có).
Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa viết được đơn khiếu nại, tố cáo hoặc văn bản ghi nội dung khiếu nại, tố cáo thì cán bộ, công chức tiếp công dân sẽ hướng dẫn cá nhân, tổ chức làm đơn và ký xác nhận vào nội dung đơn khiếu nại, tố cáo.
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
Trong buổi làm việc
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Trụ sở tiếp công dân huyện KonPlông
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tổ chức, cá nhân đến Trụ sở tiếp dân của huyện nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 5.2 hoặc chuẩn bị nội dung khiếu nại, tố cáo để phản ánh trực tiếp với cán bộ, công chức tiếp công dân.
|
Tổ chức, cá nhân
|
Trong ngày
|
|
B2
|
Kiểm tra giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền hợp pháp của tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết.
|
Cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân
|
Trong ngày
|
|
B3
|
Làm rõ nội dung tiếp công dân:
- Nếu thắc mắc, phản ánh về pháp luật và những nội dung thuộc thẩm quyền của UBND huyện thì cán bộ tiếp công dân sẽ tiến hành hướng dẫn, giải thích cho công dân hiểu ngay tại chỗ kết thúc quá trình tiếp công dân;
- Nếu công dân đến để gửi đơn hoặc khiếu nại, tố cáo thì Trụ sở tiếp công dân của huyện sẽ nhận đơn hoặc ghi chép đầy đủ nội dung khiếu nại, tố cáo. Đối với nội dung khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền UBND huyện thì hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo qui định, kết thúc quá trình tiếp dân.
|
Cán bộ, Công chức làm công tác tiếp công dân
|
Trong ngày
|
|
B4
|
Nếu công dân đến để gửi đơn hoặc khiếu nại, tố thuộc thẩm quyền UBND huyện thì đối thoại, làm rõ và ghi thành biên bản và đính kèm các tài liệu, giấy tờ có liên quan do công dân cung cấp (nếu có) và công dân chờ nhận kết quả xử lý tại Trụ sở tiếp công dân huyện hoặc qua đường công văn theo thông báo của Trụ sở tiếp công dân huyện.
|
UBND huyện
|
10 ngày
|
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Khiếu nại năm 2011,
- Luật Tố cáo năm 2011,
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại,
- Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo,
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Thông tư 07/2011/TT-TTCP ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn quy trình tiếp công dân.
- Thông tư 06/2013/TT-TTCP, ngày 30/09/2013 của Thanh tra chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
|
|