5.1
|
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
|
|
Không
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ.
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (theo mẫu), trong đó nêu rõ tên tổ chức, lý do tổ chức; dự kiến thành phần, số lượng người tham dự; nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức đại hội.
- Báo cáo tổng kết hoạt động của tổ chức.
- Dự thảo hiến chương hoặc hiến chương sửa đổi (nếu có).
|
x
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ.
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị hợp lệ.
|
5.5
|
Cơ quan thực hiện
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
Không.
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
B1
|
Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một huyện trước khi tổ chức đại hội gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân huyện (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc đường bưu điện).
|
Tổ chức tôn giáo có nhu cầu.
|
Giờ hành chính
|
Giấy biên nhận hồ sơ.
|
B2
|
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì thụ lý và viết giấy hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ UBND huyện thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chính hồ sơ.
|
Chuyên viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa
|
Giờ hành chính
|
|
B3
|
- Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức đại hội. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Chuyên viên phòng Nội vụ
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Giòa hành chính
|
|
B4
|
Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa.
|
Chuyên viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa
|
Giờ hành chính
|
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ;
|