banner
Chủ nhật, ngày 5 tháng 5 năm 2024
Chi tiết thủ tục hành chính:
Tên thủ tục: Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
Cơ quan thực hiện: Phòng Tư pháp
Nội dung:

Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký chuẩn bị các giấy tờ phục vụ cho việc chứng thực chữ ký và nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Phòng Tư pháp) thuộc UBND huyện, thành phố.

- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ).

Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đầy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:

+ Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.

+ Ghi đầy đủ lời chứng thực chữ ký theo mẫu quy định

+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực

Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng thực vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Bước 3. Người yêu cầu chứng thực nộp lệ phí và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ).

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng ;

- Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch.

- Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.

b) Số lượng hồ sơ: Tùy theo yêu cầu của người yêu cầu chứng thực

Thời gian giải quyết:

Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (ngày, giờ) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

Đối tượng thực hiện:

Cá nhân

Cơ quan thực hiện:

UBND cấp huyện (Phòng Tư pháp).

Kết quả:

Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch

Lệ phí:

- Lệ phí Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)

Áp dụng mức thu lệ phí 50% đối với cá nhân có hộ khẩu thường trú tại huyện Kon Plông và Tu Mơ Rông; cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các xã theo Quyết định số 229/1999/QĐ-TTg ngày 16/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ; xã biên giới, xã đặc biệt khó khăn; xã miền núi, vùng sâu; vùng xa; cá nhân là người đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo (có sổ nghèo) trên các địa bàn khác.

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

* Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân của họ.

* Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:

- Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm bớt nội dung không hợp lệ.

- Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.

- Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.

- Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.

- Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp lãnh sự theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xa, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.

Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.

- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP, ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

- Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 04/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

 

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN KON PLÔNG - TỈNH KON TUM
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông.
Người chịu trách nhiệm chính: Ông Phạm Văn Thắng - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông.
Trưởng Ban biên tập: Ông Phạm Văn Thắng - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông
Quản lý thường trực: Trung tâm Văn hóa - Thể thao -Du lịch & Truyền thông huyện Kon Plông.
Địa chỉ: Đường Nguyễn Huệ, thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum; Điện thoại: 02603.848.175 ; Fax: 02603.848002; Email: ubndkonplong-kontum@chinhphu.vn.
Bản quyền thuộc về Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông.

1576360 Tổng số người truy cập: 2268 Số người online:
Phát triển:TNC